Những quy định của Khám sức khỏe đăng ký giấy phép lao động cho người nước ngoài (WORK PERMIT) theo thông tư 14/2013/TT-BYT
(REGULATIONS OF HEALTH EXAMINATION for REGISTRATION of WORK PERMIT FOR FOREIGNERS (WORK PERMIT) ACCORDING TO CIRCULAR 14/2013/TT-BYT)
Luật qui định, công dân nước ngoài khi làm việc và đăng ký tạm trú tại Việt Nam phải đăng ký giấy phép lao động, trong đó giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc là một tài liệu bắt buộc trong hồ sơ xin cấp phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, theo quy định của cơ quan nhà nước, chỉ có các cơ sở khám chữa bệnh được Bộ Y tế/Sở Y tế công bố đủ điều kiện khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài mới được phép khám cho công dân là người nước ngoài.
(The law stipulates that foreign citizens, when working and registering temporary residence in Vietnam, must register for a work permit, in which a certificate of fitness to work is a mandatory document in the application for a work permit for foreigners to work in Vietnam. However, according to regulations of state agencies, only medical examination and treatment facilities declared by the Ministry of Health/Department of Health to be eligible for medical examination involving foreign factors are allowed to examine foreign citizens.)
1. THỜI HẠN CỦA GIẤY KHÁM SỨC KHỎE / DURATION OF HEALTH EXAMINATION CERTIFICATE
Giấy khám sức khỏe có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận hồ sơ khám sức khỏe.
(The health examination certificate is valid for 12 months from the date of signing of the health examination document.)
2. QUY ĐỊNH CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM SỨC KHỎE CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI NHƯ SAU / REGULATIONS OF STATE AGENCIES FOR HEALTH EXAMINATION FACILITIES WITH FOREIGN FACTORS AS FOLLOWS
Bệnh viện/Phòng khám thực hiện khám sức khỏe và cấp Giấy chứng nhận sức khỏe cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người Việt Nam đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài đáp ứng các điều kiện sau đây:
(Hospital/Clinic performs health examination and issues health certificates to foreigners, Vietnamese residing abroad and Vietnamese with oversea labor contract must meet the following conditions)
a) Điều kiện về nhân sự / Personnel conditions:
– Người kết luận kết quả khám sức khỏe: Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 (năm mươi tư) tháng và được người có thẩm quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công thực hiện việc kết luận sức khỏe, ký giấy khám sức khỏe, Sổ khám sức khỏe định kỳ. Việc phân công phải được thể hiện bằng văn bản.
(Person who concludes the health examination results: Is a doctor who has a certificate to practice medical examination and treatment and has had medical examination and treatment time of at least 54 (fifty-four) months and is assigned by a competent person of the medical examination and treatment department to make health conclusions, sign health examination papers, and periodic health examination books. The assignment must be expressed in writing.)
– Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người Việt Nam đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài, học tập ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là cơ sở khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài), ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
(Medical examination and treatment facilities that perform health examinations for foreigners, Vietnamese people residing abroad and Vietnamese with oversea labor contract or studying abroad (hereinafter referred to as health examination facility with foreign factors), in addition to meeting the above conditions, the following conditions must also be met:)
+ Người thực hiện khám lâm sàng, người kết luận kết quả khám sức khỏe phải là bác sỹ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sỹ y khoa hoặc bác sỹ nội trú trở lên;
(The person performing the clinical examination and the person concluding the health examination results must be a level I specialist doctor or a master of medicine or a resident doctor or higher;)
+ Khi người được khám sức khỏe và người khám sức khỏe không cùng thành thạo một thứ tiếng thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải có giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 18 Nghị định này;
(When the person being examined and the examiner are not fluent in the same language, an interpreter must be present. The interpreter must have a certificate of qualifications to interpret in medical examination and treatment as prescribed in Article 18 of this Decree;)
b) Điều kiện về chuyên môn / Professional conditions:
– Đối với cơ sở khám sức khỏe không có yếu tố nước ngoài: Có đủ các bộ phận khám lâm sàng gồm: Nội, nhi, ngoại, phụ sản, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, da liễu và cận lâm sàng gồm: phòng chụp X – quang và phòng xét nghiệm.
(For health examination facilities without foreign factors: There are all clinical examination departments including: Internal Medicine, Pediatrics, Surgery, Obstetrics, Eyes, Ear, Nose and Throat, Maxillofacial, Dermatology and Sub-clinical Includes: X-ray room and laboratory.)
– Đối với cơ sở khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài, ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên còn phải thực hiện được các kỹ thuật cận lâm sàng sau đây:
(For health examination facilities with foreign factors, in addition to meeting the above conditions, the following subclinical techniques must also be performed:)
+ Xét nghiệm máu: Công thức máu, nhóm máu ABO, nhóm máu Rh, tốc độ máu lắng, tỷ lệ huyết sắc tố, u rê máu;
(Blood tests: Blood formula, ABO blood group, Rh blood group, erythrocyte sedimentation rate, hemoglobin ratio, blood urea;)
+ Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu / Find malaria parasites in the blood;
+ Xét nghiệm viêm gan A, B, C, E / Test for hepatitis A, B, C, E;
+ Xét nghiệm huyết thanh giang mai / Syphilis serology test;
+ Xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV (HIV dương tính) / Confirms HIV infection status (HIV positive test);
+ Thử phản ứng Mantoux / Test the Mantoux reaction;
+ Thử thai / Pregnancy test;
+ Xét nghiệm ma túy / Drug testing;
+ Xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng / Stool test for parasites;
+ Điện tâm đồ / Electrocardiogram;
+ Điện não đồ / Electroencephalography;
+ Siêu âm / Ultrasound;
+ Xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong / Leprosy diagnostic test.
Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện thực hiện các kỹ thuật xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV (HIV dương tính), xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong và đo điện não thì phải ký hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động và được phép thực hiện các kỹ thuật đó.
(In case the facility is not qualified to perform testing to confirm HIV infection (HIV positive tesst), diagnostic testing for leprosy and electroencephalography, it must sign a professional support contract with the a facility wwith operating license and are allowed to perform those techniques.)
3. KHÁM SỨC KHỎE ĐĂNG KÝ GIẤP PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (WORK PERMIT) THEO THÔNG TƯ 14/2013/TT-BYT Ở ĐÂU? (WHERE TO REGISTER HEALTH EXAMINATION FOR FOREIGNERS’ WORK PERMIT ACCORDING TO CIRCULAR 14/2013/TT-BYT?)
Ngày 05/09/2023 phòng khám đa khoa quốc tế Golden Healthcare được Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh công bố là cơ sở khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài tại đây
(On September 5, 2023, Golden Healthcare international polyclinic was announced by the Ho Chi Minh City Department of Health as a health examination facility with foreign elements at the link: https://nghiepvuy.medinet.gov.vn/results-through-service-vu-cong/cong-bo-danh-books-co-compared-to-behaviour-success-dua-kham-suc-khoe-cap-nhat-c4539- 67986.aspx)
Dựa trên quy định của thông tư 13/2013/TT-BYT của Bộ y tế, phòng khám Golden Healthcare đã xây dựng nên gói khám dành cho nam và nữ như sau (Based on the regulations of Circular 13/2013/TT-BYT of the Ministry of Health, Golden Healthcare clinic has built an examination package for men and women as follows):
Stt | Danh mục khám/ List of service | Nam (Male) | Nữ (Female) |
KHÁM LÂM SÀNG/ CLINICAL EXAMINATION | |||
1 | Bệnh sử/ Medical history | x | x |
2 | Khám nội – ngoại tổng quát/ General internal and external examination | ||
3 | Khám mắt/ Eye examination | ||
4 | Khám rang/ Dental examination | ||
5 | Khám tai mũi họng/ Ear, nose and throat examination | ||
6 | Khám da liễu/ Dermatological examination | ||
7 | Khám & Tư Vấn Phụ Khoa/ Gynecological Examination & Consulting | x | |
8 | Khám Vú/ Breast Examination | x | |
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH/ IMAGING | |||
9 | ECG | x | x |
10 | Siêu Âm Bụng Tổng Quát/ General Abdominal Ultrasound | x | x |
11 | Siêu âm Ngực / Chest Ultrasound | x | |
12 | Siêu âm tuyến giáp/ Thyroid ultrasound | x | x |
13 | Chụp Xquang tim phổi/ Cardiopulmonary X-ray | x | x |
XÉT NGHIỆM/ LAB | |||
14 | Công thức máu/ Blood formula | x | x |
15 | Nhóm máu (ABO + Rh)/ Blood group (ABO + Rh) | x | x |
16 | Đường huyết/ Blood sugar level | x | x |
17 | Chức năng thận Creatinine/ Kidney function Creatinine | x | x |
18 | Chức năng gan AST, ALT, GGT/ Liver function AST, ALT, GGT | x | x |
19 | Bộ mỡ (Cholesterol, LDL, HDL, Triglycerides)/ Fat set (Cholesterol, LDL, HDL, Triglycerides) | x | x |
20 | Viêm gan siêu vi A – Anti HAV Hepatitis A – Anti HAV | x | x |
21 | Viêm gan siêu vi C – Anti HCV Hepatitis C – Anti HCV | x | x |
22 | Viêm gan siêu vi B – HbsAg Hepatitis B – HBsAg | x | x |
23 | VLDL – Giang mai VLDL – Syphilis | x | x |
24 | HIV – test nhanh HIV – rapid test | x | x |
25 | Heroin trong nước tiểu Heroin in urine | x | x |
26 | Tổng phân tích nước tiểu Urinalysis | x | x |
27 | Soi tươi huyết trắng Examining white blood cell | x | |
28 | Pap’smear | x | |
29 | Báo cáo y khoa và cấp giấy Medical reports and licensing | x | x |
30 | Bác sĩ tư vấn kết quả Doctor advises on results | x | x |
2,210,000 | 2,930,000 |
Chúng tôi xây dựng gói khám với mục đích tầm soát sức khỏe định kỳ hằng năm cho khách hàng và cũng tạo điều kiện để khách hàng nộp bổ sung hồ sơ xin giấy phép lao động theo đúng quy định của cơ quan nhà nước Việt Nam.
(We build an examination package for the purpose of annual health screening for customers and also create conditions for customers to submit additional document for work permit applications in accordance with regulations of Vietnamese state agencies.)
Xin lưu ý rằng giấy khám sức khỏe cũ không thể sử dụng lại để đăng ký giấy phép lao động mới. Vì vậy, quý khách hàng lưu ý thời gian hiệu lực của giấy khám sức khỏe (trong vòng 12 tháng) để xin giấy phép lao động.
(Please note that old health certificates cannot be reused to apply for a new work permit. Therefore, customers should note the validity period of the health certificate (within 12 months) to apply for a work permit.)
Với đội ngũ bác sĩ thân thiện, chuyên môn vững, giao tiếp tiếng Anh tốt, khách hàng hoàn toàn an tâm khi sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại Golden Healthcare với mức chi phí hợp lý.
(With a team of friendly doctors, strong expertise, and good English communication, customers can feel completely secure when using health care services at Golden Healthcare at a reasonable cost.)
Nếu quý khách hàng cần thêm thông tin, vui lòng liên hệ Hotline: 0936.125.681 (Ms. Duyên) / 0902.019.141 (Ms. Hiền) / 0369.03.18.18 (Tiếp tân) để chúng tôi nhanh chóng giải đáp đến quý vị.
(If you need more information, please contact Hotline: 0936.125.681 (Ms. Duyen) / 0902.019.141 (Ms. Hien) / 0369.03.18.18 (Reception) so we can quickly assist you.)